Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị LA Home, xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã được phê duyệt.

Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa, xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã được UBND tỉnh phê duyệt vào ngày 28/02/2023.

  • * Tên: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Lương Hòa, xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
  • *Tên thương maik: LA Home Long An
  • * Quy hoạch được thực hiện tại xã Lương Hòa, thuộc huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
  • * Chủ đầu tư lập kế hoạch: Công ty Cổ phần Prodezi Long An
  • * Đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Lộc Thành Long An.
  • * Lý do cần có đồ án quy hoạch: Để thực hiện các chủ trương của UBND tỉnh tại các Quyết định số 3254/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 và Quyết định số 4745/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 về việc phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Lương Hòa, cũng như văn bản số

Tính chất của đồ án quy hoạch xây dựng

  1. Vị trí, giới hạn, không gian

:1. Phạm vi và giới hạn của quy hoạch

Vị trí tiếp giáp của khu đất lập quy hoạch thuộc xã Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An như sau:

  • – Phía bắc giáp với đất sản xuất nông nghiệp.
  • – Phía nam giáp với đất nông nghiệp và KCN Prodezi Project.
  • – Phía đông giáp với dự án Khu dân cư Mai Bá Hương.
  • – Phía Tây giáp: Đất được sử dụng để trồng cây.

2: Quy hoạch bao gồm 100.816 ha.

  1. Đặc điểm của khu quy hoạch:

Để giải quyết nhu cầu về nhà ở của người dân trong khu vực, khu dân cư này được xây dựng với hạ tầng hoàn chỉnh kết hợp với hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.

  1. Các chỉ tiêu kỹ thuật về tài chính chính:

:1. Khoảng 17.000 người chỉ tiêu.

2: Chỉ tiêu đối với việc sử dụng đất:

  1. a) Tổng mức sử dụng đất của đơn vị ở
  • Đất đơn vị ở là 58,9 mét vuông mỗi người.
  • – Đơn vị đất ở công cộng là 6,1 mét vuông mỗi người.
  • Đất cây xanh đơn vị ở là 2,4 mét vuông mỗi người.
  • Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật là 25,1 mét vuông mỗi người.
  1. b) Chi phí chỉ dành cho hạ tầng kỹ thuật

– Nguồn nước:

  • + Tối thiểu 120 lít nước sinh hoạt cho mỗi người mỗi ngày.
  • + Công trình dịch vụ công cộng: tối thiểu 2 lít/m2 sàn mỗi ngày.
  • + Trường trung học cơ sở: tối thiểu 20 lít mỗi ngày.
  • + Tại trường tiểu học: tối thiểu 20 lít mỗi ngày.
  • + Tối thiểu 100 lít nước mỗi ngày cho trẻ mầm non.
  • + Tiêu chuẩn nước tưới cho công viên và vườn hoa là tối thiểu 3 lít/m2.
  • + Mỗi ngày, sử dụng ít nhất 0,5 lít nước rửa đường cho mỗi m2.

– Thoát nước thải và vệ sinh:

+ Lưu lượng nước thải: phải bằng tối thiểu một trăm phần trăm lưu lượng nước cấp sinh hoạt.

– Cấp nguồn điện:

  • + Biệt thự: 5 kW/căn hộ.
  • + Nhà liên kế: 3 kW/ngôi nhà.
  • + Công trình kinh doanh: 30 W/m2.
  • + Trường học (mầm non, tiểu học và THCS): 0,15 kW/học sinh
  • + Y tế: 1,5 kilowatt giờ/giường bệnh
  • + Hạ tầng kỹ thuật: 45 W mỗi mét vuông sàn.
  • Mức giao thông tối đa là 5W/m2.
  • Có thêm cây xanh: 1 W/m2.
  • – Rác thải là 1,0 kg/người.

– Địa chỉ liên lạc:

  • + Giá thuê đất ở liên kế, biệt thự và căn hộ chung cư là 0,3 mỗi người.
  • + Công trình thương mại: Bốn mươi thuê bao cho mỗi ha sàn.
  • + Trường học: 15 thuê bao trên mỗi ha sàn.
  • Công trình y tế: hai mươi thuê bao/ha sàn.
  • + Đất hạ tầng kỹ thuật: Bốn mươi thuê bao cho mỗi ha sàn.
  1. Quy hoạch không gian cảnh quan và kiến trúc

– Tổ chức mạng lưới giao thông nội bộ của các nhóm ở theo cách tương thích với mạng lưới giao thông chung của khu vực. giao dịch thông qua mạng lưới ô cờ.

– Khai thác cảnh quan ven kênh bằng cách xây dựng khu biệt thự với mật độ thấp dọc tuyến cảnh quan ven kênh

– Đường chính có bảy tuyến đường ven kênh để tạo cảnh quan cho khu vực và đảm bảo giao thông cho khu dân cư.

– Các công trình công cộng, bao gồm thương mại và dịch vụ bố trí phục vụ chung cho khu vực, phải có sự liên kết thuận tiện giữa giao thông nội bộ và giao thông đối ngoại.

– Các khối nhà thương mại ưu tiên chuyển sang đường lớn.

– Các dãy nhà biệt thự hướng về phía dãy cây xanh xung quanh kênh.

– Các mái nhà có chiều cao thống nhất, màu sắc linh hoạt và mặt tiền quay ra đường chính.

V Phân khu chức năng và các chỉ tiêu xây dựng

:1. Chiếm 42,87% diện tích đất được sử dụng để xây dựng các công trình nhà ở, bao gồm nhà liên kế, nhà liên kế thương mại, nhà biệt thự, nhà tái định cư và chung cư.

  1. a) Công ty liên kế:

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Xây dựng với mật độ tối đa là 85%, với tất cả các lô đất phải tuân thủ các quy chuẩn xây dựng.

Chiều cao xây dựng là 12,3 mét so với cốt vỉa hè.

Cao độ của nền tầng một (tầng trệt) là + 0,3m so với cao độ của vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) tăng thêm 4m (cộng thêm 3,7m so với cao độ nền).

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 7,2m, tăng 3,2m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của mái là +12,3m, tăng 5,1m so với sàn lầu 2.

Ban công có độ vươn ra 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào hai mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi 1,5 mét so với khu đất kế cận.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

  1. b) Nhà liên kế kinh doanh (loại 1)

– Quy mô xây dựng: 4 tầng, xây kiên cố.

– Xây dựng với mật độ tối đa là 85%, với tất cả các lô đất phải tuân thủ các quy chuẩn xây dựng.

– Chiều cao xây dựng là 17,3 mét so với cốt vỉa hè.

Cao độ của nền tầng một (tầng trệt) là + 0,3m so với cao độ của vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng 2 (lầu 1) tăng thêm 4,2m so với cao độ nền.

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 7,7m, tăng 3,2m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của sàn tầng 4 (lầu 3) tăng thêm 3,2m so với độ cao của sàn lầu 2.

Độ cao của mái lên 17,3m, tăng 6,4m so với sàn lầu 3.

Ban công có độ vươn ra 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào hai mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi 1,5 mét so với khu đất kế cận.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

  1. c) Nhà liên kế kinh doanh (loại 2)

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Xây dựng với mật độ tối đa là 85%, với tất cả các lô đất phải tuân thủ các quy chuẩn xây dựng.

Chiều cao xây dựng là 15,3 mét so với cốt vỉa hè.

Cao độ của nền tầng một (tầng trệt) là + 0,3m so với cao độ của vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng 2 (lầu 1) tăng thêm 4,2m so với cao độ nền.

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 7,7m, tăng 3,2m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của mái tăng 15,3m, cộng thêm 7,6m so với sàn lầu ba.

Ban công có độ vươn ra 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào hai mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi 1,5 mét so với khu đất kế cận.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

  1. d) Nhà ở trong một biệt thự (loại 1)

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa là 60%, và tất cả các lô đất phải tuân thủ mật độ xây dựng quy định.

Chiều cao xây dựng là 12,3 mét so với cốt vỉa hè.

Cao độ của nền tầng một (tầng trệt) là + 0,3m so với cao độ của vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) tăng thêm 4m (cộng thêm 3,7m so với cao độ nền).

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 7,2m, tăng 3,2m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của mái là +12,3m, tăng 5,1m so với sàn lầu 2.

Ban công có độ vươn ra 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào 4m so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi 1,5 mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

đ) Biệt thự ở (loại 2)

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa là 60%, và tất cả các lô đất phải tuân thủ mật độ xây dựng quy định.

Chiều cao xây dựng là 15,3 mét so với cốt vỉa hè.

Cao độ của nền tầng một (tầng trệt) là + 0,3m so với cao độ của vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng 2 (lầu 1) tăng thêm 4,2m so với cao độ nền.

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 7,7m, tăng 3,2m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao đỉnh mái tăng 7,6m so với sàn lầu 2.

Ban công có độ vươn ra 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào hai mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi 1,5 mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

  1. e) Các khu tái định cư

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa là 75%, và tất cả các lô đất phải tuân thủ mật độ xây dựng.

– Chiều cao xây dựng là 14,5 mét so với cốt vỉa hè.

Cao độ của nền tầng một (tầng trệt) là + 0,3m so với cao độ của vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) tăng thêm 4 mét (cộng thêm 4 mét so với cao độ nền).

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 7,9m, tăng 3,6m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của mái lên đến +14,5m, cộng thêm 6,6m so với sàn lầu hai.

Ban công có độ vươn ra 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào hai mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi 1,5 mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

  1. e) Nhà chung cư: một loại nhà ở dành cho công nhân có thu nhập thấp

– Quy mô xây dựng: 12 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa là 38 phần trăm.

– Chiều cao xây dựng là 46 mét, bao gồm cốt vỉa hè.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào sáu mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào sáu mét so với khu vực.

+ Phía bên lùi vào sáu mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

2: Công trình công cộng có diện tích 103.469,23 m2, chiếm 10,34% tổng diện tích, bao gồm các công trình sau:

  1. a) Trường tiểu học

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 40%.

Chiều cao xây dựng là 15,5 mét so với cos vỉa hè.

Cao độ nền tầng một (tầng trệt) được tăng thêm 0,5m so với cao độ vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) tăng thêm 4m (cộng thêm 4m so với cao độ nền).

Sàn tầng 3 (lầu 2) có độ cao bổ sung là 8,5m, tăng thêm 4m so với sàn lầu 1.

Độ cao của sàn tầng thượng là 12,5m, tăng 4m so với độ cao của sàn lầu hai.

+ Độ cao của mái là 15,5 mét, cộng thêm 3 mét so với cốt trần tầng ba.

Độ vươn ra tối đa của ban công là hai mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào 4m so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào 4 mét so với khu vực.

+ Phía bên lùi vào bốn mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

– Tỷ lệ trồng cây xanh phải tối thiểu là 30%

  1. b) Trường học

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 40%

Chiều cao xây dựng là 15,5 mét so với cos vỉa hè.

Cao độ nền tầng một (tầng trệt) được tăng thêm 0,5m so với cao độ vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) được tăng thêm bằng 4 mét nữa (cộng thêm 4 mét so với cao độ nền).

Sàn tầng 3 (lầu 2) có độ cao bổ sung là 8,5m, tăng thêm 4m so với sàn lầu 1.

Độ cao của sàn tầng thượng là 12,5m, tăng thêm 4m so với độ cao của sàn lầu hai.

+ Độ cao của mái là 15,5 mét, cộng thêm 3 mét so với cốt trần tầng ba.

Ban công có độ vươn ra là hai mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào 4m so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào 4 mét so với khu vực.

+ Phía bên lùi vào bốn mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

– Tỷ lệ trồng cây xanh phải bằng 30 phần trăm.

  1. c) Trường học trung học

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 40%

Chiều cao xây dựng là 15,5 mét so với cos vỉa hè.

Cao độ nền tầng một (tầng trệt) được tăng thêm 0,5m so với cao độ vỉa hè.

Tầng 2 có độ cao bổ sung là 4,5m so với lầu 1, cộng thêm 4m so với cao độ nền.

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 8,5m, cộng thêm 4m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của sàn tầng thượng là 12,5m, tăng thêm 4m so với độ cao của sàn lầu hai.

+ Độ cao của mái là 15,5 mét, cộng thêm 3 mét so với cốt trần tầng ba.

Ban công có thể vươn ra tối đa hai mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào 4m so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào 4 mét so với khu vực.

+ Phía bên lùi vào bốn mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

– Tỷ lệ trồng cây xanh phải bằng 30 phần trăm.

  1. d) Cơ sở y tế:

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 40%

Chiều cao xây dựng là 15,5 mét so với cos vỉa hè.

Cao độ nền tầng một (tầng trệt) được tăng thêm 0,5m so với cao độ vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) được tăng thêm bốn mét nữa (cộng thêm bốn mét so với cao độ nền).

Độ cao của sàn tầng 3 (lầu 2) là 8,5m, cộng thêm 4m so với độ cao của sàn lầu 1.

Độ cao của sàn tầng thượng là 12,5m, tăng thêm 4m so với độ cao của sàn lầu hai.

+ Độ cao của mái là 15,5 mét, cộng thêm 3 mét so với cốt trần tầng ba.

Ban công có thể vươn ra tối đa 1,2 mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào hai mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào hai mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

– Tỷ lệ trồng cây xanh phải tối thiểu là 30%

đ) Văn hóa—Thể thao:

– Quy mô xây dựng: 3 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 40%

Chiều cao xây dựng là 15,5 mét so với cos vỉa hè.

Cao độ nền tầng một (tầng trệt) được tăng thêm 0,5m so với cao độ vỉa hè.

Độ cao của sàn tầng hai (lầu một) được tăng thêm bốn mét nữa (cộng thêm bốn mét so với cao độ nền).

Sàn tầng 3 (lầu 2) có độ cao bổ sung là 8,5m, tăng thêm 4m so với sàn lầu 1.

Độ cao của sàn tầng thượng là 12,5m, tăng thêm 4m so với độ cao của sàn lầu hai.

+ Độ cao của mái là 15,5 mét, tăng 3 mét so với cốt trần tầng ba.

Độ vươn ra tối đa của ban công là hai mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào 4m so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào 4 mét so với khu vực.

+ Phía bên lùi vào bốn mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

– Tỷ lệ trồng cây xanh phải tối thiểu là 30%

  1. e) Bán dịch vụ:

– Quy mô xây dựng: 12 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 40%.

– Chiều cao của tòa nhà là 45 mét.

Ban công có thể vươn ra tối đa hai mét.

– Chỉ dành cho giới xây dựng:

+ Lùi phía trước vào sáu mét so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào sáu mét so với khu vực.

+ Phía bên lùi vào sáu mét so với khu vực.

– Hàng rào cao 2,6 mét.

– Tỷ lệ trồng cây xanh phải bằng ít nhất 20%

  1. g) Công ty:

– Quy mô xây dựng: 2 tầng, xây kiên cố.

– Mật độ xây dựng tối đa là 40%, và tất cả các lô đất phải tuân thủ mật độ xây dựng theo quy chuẩn.

– Chiều cao xây dựng tối đa là mười mét.

– Chỉ dành cho xây dựng:

+ Lùi phía trước vào 4m so với chỉ giới đỏ.

+ Phía sau lùi vào 4 mét so với khu vực.

3: Có 4,08% diện tích 40.876,4m2 có cây xanh.

– Quy mô xây dựng: không quá hai tầng.

– Mật độ xây dựng tối đa không được vượt quá 5%

:4. Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 3.539,5 mét vuông, chiếm 0,35% tổng diện tích, bao gồm:

– Trạm xử lý nước thải có diện tích là 3.073,2 mét vuông.

Quy mô xây dựng là một tầng.

Mật độ xây dựng tăng lên 40%

Chiều cao xây dựng là sáu mét so với vỉa hè.

+ Giới hạn xây dựng: Dãy cây xanh cách ly phải được bố trí lùi tối thiểu mười mét so với ranh đất.

– Trạm điện có diện tích 466,3 mét vuông.

Quy mô xây dựng là một tầng.

Mật độ xây dựng tăng lên 80%

Chiều cao xây dựng là sáu mét so với vỉa hè.

+ Chỉ dành cho giới xây dựng

. Lùi trước hai mét (so với chỉ giới được đánh dấu bằng đường đỏ).

. Lùi sau hai mét so với ranh giới của khu đất kế cận.

. Lùi bên: Hai mét so với ranh của khu đất kế cận.

:5. Đất giao thông và đất mặt nước chiếm 42,35% diện tích 423.875,87m2.

+ Diện tích đất giao thông là 386.079,87 mét vuông.

Có 37.796 mét vuông đất mặt nước.

  1. Quy hoạch đối với việc sử dụng đất

– Tổng diện tích đất ở là 429.055,00 mét vuông (42,87%)

+ Nhà ở liên kế (2.200 lô) có diện tích 212.777,1 mét vuông.

+ 1.151 lô nhà liên kế thương mại: 120.214,1m2

+ 400 lô nhà biệt thự có diện tích 59.902,7 m2.

+ Diện tích tái định cư (88 lô) là 16.705,1 mét vuông

+ Nhà chung cư (19.456 m2) dành cho nhà ở công nhân

những cá nhân có thu nhập thấp, 400 lô)

– 103.469,23 mét vuông (10,34%) là đất công cộng

Đất dành cho mầm non là 19.133,6 mét vuông.

Đất tiểu học rộng 13.094,4 mét vuông.

Đất trung học cơ sở có diện tích 11.198,2 mét vuông.

Trung tâm thương mại dịch vụ có 30.192 m2 đất.

Đất chợ: 2.899,8 mét vuông

Đất y tế có diện tích 4.917,23 mét vuông.

Đất TDTT là 22.034,0 mét vuông.

Đơn vị ở có 40.876,4 m2 đất cây xanh (4,08%).

– Tổng diện tích đất giao thông và HTKT là 427.415,37 mét vuông, chiếm 42,71%.

+ Tổng diện tích đất giao thông của đơn vị ở là 303.767,87 mét vuông.

82.312 mét vuông đất nằm trên đường Lương Hòa ở Bình Chánh.

Tổng diện tích đất mặt nước là 37.796 m2.

Đất trạm XLNT rộng 3.073,20 mét vuông

Đất dành cho trạm điện: 466,3 mét vuông

Tổng cộng 1.000.816 mét vuông

VII Phương pháp phân lô đất ở

:1. 2200 lô đất liên kế có diện tích 212.777,1 m2 bao gồm:

Khu A4 bao gồm 27 lô (lô 14–40) có diện tích từ 80 m2 đến 143 m2.

Khu A5 bao gồm (lô 1-29) 29 lô với diện tích từ 70,5 m2 đến 160,2 m2.

Khu A6 có 27 lô (lô 1-27) có diện tích từ 90 m2 đến 152,6 m2.

Khu B1 bao gồm 34 lô (lô 1-34) với diện tích từ 90 m2 đến 149,5 m2.

Khu B2 có 44 lô (lô 1-44) với diện tích từ 90,5 m2 đến 163,5 m2.

Khu B3 bao gồm 15 lô (lô 11-25), có diện tích từ 85 m2 đến 137,1 m2.

Khu B4 bao gồm 18 lô (lô 1-18), có diện tích từ 80 m2 đến 123,5 m2.

Khu B5 bao gồm 15 lô (lô 1-15), mỗi lô có diện tích từ 80 m2 đến 128,5 m2.

Khu B6 có 20 lô (lô 1-20) có diện tích từ 90 m2 đến 92,5 m2.

Khu B7 bao gồm (lô 20-38) 19 lô với diện tích từ 90 m2 đến 137,5 m2.

Khu B8 có 8 lô (lô 6-13) có diện tích từ 90 m2 đến 99,5 m2.

Khu B9 có 21 lô (lô 1-21) có diện tích từ 87,3 m2 đến 114,3 m2.

Khu B10 có mười hai lô (lô 1-12) với diện tích từ 96 m2 đến 149,9 m2.

+ Khu B11 có 28 lô (lô 1-28). Mỗi lô có diện tích từ 89 m2 đến 123,4 m2.

+ Khu C1 có 17 lô từ lô 1 đến lô 17 với diện tích từ 135,6 m2 đến 196,7 m2.

Khu C2 bao gồm (lô 21-51) 31 lô với diện tích từ 80 m2 đến 96 m2.

Khu C3 bao gồm (lô 21-51) 31 lô với diện tích từ 80 m2 đến 96 m2.

+ Khu C4 (lô 1-12): có mười hai lô với diện tích từ 90 m2 đến 107,5 m2.

Khu C5 có 15 lô (lô 1-15) có diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

Khu C10 bao gồm các lô 16–30 với 15 lô có diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

Khu C11 có 19 lô (lô 20-38) với diện tích từ 90 m2 đến 107,5 m2.

Khu C12 có 23 lô (lô 20-42) với diện tích từ 96 m2 đến 147,5 m2.

+ Khu C13 có 30 lô (lô 1–30), có diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

+ Khu C14 có 30 lô (lô 1–30), có diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

+ Khu C15 có 30 lô (lô 1–30), có diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

+ Khu C16 bao gồm 23 lô (lô 1-23) có diện tích từ 96 m2 đến 140,7 m2.

+ Khu C17 bao gồm 31 lô (lô 1-31), có diện tích từ 96 m2 đến 147,5 m2.

+ Khu C18 có 14 lô từ lô 11 đến lô 24 với diện tích từ 96 m2 đến 188,8 m2.

+ Khu C19 có 21 lô (lô 1-21) với diện tích từ 77,8 m2 đến 157,7 m2.

+ Khu C20 có 22 lô (lô 1-22) với diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

Khu D1 bao gồm 33 lô (lô 1-33) có diện tích từ 93,7 m2 đến 113,4 m2.

Khu D2 bao gồm 20 lô (lô 16-35), có diện tích từ 90 m2 đến 152,2 m2.

+ Khu D3 có 24 lô (lô 1-24) với diện tích từ 108 m2 đến 131,5 m2.

Khu D4 bao gồm 26 lô (lô 1-26) với diện tích từ 96 m2 đến 136,3 m2.

Khu D5 bao gồm 26 lô (lô 1-26) với diện tích từ 96 m2 đến 136,3 m2.

Khu D6 bao gồm (lô 12-27) 16 lô với diện tích từ 90 m2 đến 122,5 m2.

Khu D7 bao gồm 12 lô (lô 1-12), có diện tích từ 90 m2 đến 107,5 m2.

Khu D8 có mười hai lô (lô 1-12) với diện tích từ 90 m2 đến 146,1 m2.

+ Khu E1: (lô 1-35) có 35 lô với diện tích từ 101,4 m2 đến 107,6 m2.

Khu E2 bao gồm các lô 1-16 với 16 lô có diện tích từ 96 m2 đến 166 m2.

+ Khu E3 có 28 lô (lô 1-28). Mỗi lô có diện tích từ 108 m2 đến 136,4 m2.

+ Khu E4 có 28 lô (lô 1-28). Mỗi lô có diện tích từ 86,5 m2 đến 143,2 m2.

+ Khu E5 bao gồm 28 lô (lô 1-28). Mỗi lô có diện tích từ 86,5 m2 đến 125,9 m2.

+ Khu E6 có 21 lô (lô 1-21) có diện tích từ 88,3 m2 đến 115,5 m2.

Khu E7 có mười hai lô (lô 1-12) với diện tích từ 96 m2 đến 122,5 m2.

Khu E8 có 13 lô (lô 1-13), với diện tích từ 96 m2 đến 122,5 m2.

Khu E11 bao gồm các lô 14-26 và có mười ba lô có diện tích từ 90 m2 đến 135 m2.

Khu E12 có 23 lô (lô 20-42) với diện tích từ 96 m2 đến 142,6 m2.

+ Khu E13 bao gồm các lô 1-34 và có 34 lô với diện tích từ 107 m2 đến 187,5 m2.

+ Khu E14 có 26 lô (lô 1-26) với diện tích từ 90 m2 đến 107,5 m2.

+ Khu E15 có 23 lô (lô 1-23) có diện tích từ 90 m2 đến 137,5 m2.

Khu E16 bao gồm 32 lô (lô 1-32) với diện tích từ 90 m2 đến 140,7 m2.

+ Khu F1: (lô 1-51) có 51 lô với diện tích từ 109,2 m2 đến 118,3 m2.

+ Khu F2 (lô 21-45) bao gồm 25 lô với diện tích từ 96 m2 đến 163,1 m2.

+ Khu F3 có 44 lô (lô 1-44) với diện tích từ 96 m2 đến 180,5 m2.

+ Khu F4 có 25 lô (lô 21-45) với diện tích từ 96 m2 đến 161,2 m2.

Khu F8 có 23 lô (lô 20-42) với diện tích từ 96 m2 đến 143,8 m2.

+ Khu F9 có 23 lô (lô 1-23) có diện tích từ 96 m2 đến 147,5 m2.

Khu F10 bao gồm (lô 27-52) 26 lô có diện tích từ 90 m2 đến 141,1 m2.

+ Khu F11 có 52 lô (lô 1-52) với diện tích từ 94 m2 đến 128 m2.

+ Khu F12 (lô 1-40): có 40 lô với diện tích từ 90 m2 đến 96,6 m2.

+ Khu F13 có 50 lô (lô 1-50), có diện tích từ 90 m2 đến 154,1 m2.

+ Khu F14 bao gồm các lô 1-41 và có 41 lô với diện tích từ 90 m2 đến 154,9 m2.

Khu G1 bao gồm (lô 1-54) 54 lô với diện tích từ 120,3 m2 đến 129,9 m2.

Khu G2 bao gồm (lô 21-51) 31 lô có diện tích từ 80 m2 đến 96 m2.

Khu G3 bao gồm 68 lô (từ lô 1 đến lô 68), có diện tích từ 90 m2 đến 95,5 m2.

Khu G4 bao gồm (lô 1-58) 58 ngôi nhà có diện tích từ 90 m2 đến 97,3 m2.

Khu G5 bao gồm 68 lô (từ lô 1 đến lô 68), có diện tích từ 90 m2 đến 95,5 m2.

+ Khu G6 bao gồm 28 lô (lô 1-28). Mỗi lô có diện tích từ 90 m2 đến 107,5 m2.

Khu G7 bao gồm (lô 21-51) 31 lô có diện tích từ 80 m2 đến 96 m2.

Khu G12 bao gồm (lô 20-42) 23 lô có diện tích từ 96 m2 đến 147,5 m2.

Khu G13 có 28 lô (lô 29-56) với diện tích từ 96 m2 đến 107,5 m2.

Khu G14 bao gồm (lô 1-56) 56 ngôi nhà có diện tích từ 96 m2 đến 107,5 m2.

Khu G15 có 46 lô (lô 1-46) với diện tích từ 96 m2 đến 107,5 m2.

Khu G16 có 56 lô (lô 1-56) với diện tích từ 96 m2 đến 107,5 m2.

Khu G17 bao gồm (lô 20-42) 23 lô có diện tích từ 96 m2 đến 147,5 m2.

+ Khu G18 bao gồm 20 lô (lô 1-20), có diện tích từ 90 m2 đến 107,5 m2.

+ Khu G19 có 23 lô (lô 1-22) với diện tích từ 90 m2 đến 92,5 m2.

+ Khu H1 bao gồm 5 lô (lô 1-5), có diện tích từ 131,4 m2 đến 202,4 m2.

2: 1.151 lô đất liên kế thương mại có diện tích 120.214,1 m2, bao gồm:

  1. a) Diện tích 29.718,1 m2 của nhà liên kế thương mại loại 1 bao gồm 289 lô trong 4 tầng.

Khu A6 bao gồm 29 lô (lô 28-56) có diện tích từ 102 m2 đến 120,7 m2.

Khu B11 có 27 lô (lô 29-56) với diện tích từ 98,4 m2 đến 116,9 m2.

+ Khu C19 có 21 lô (lô 22-42) với diện tích từ 85,9 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu C20 có 22 lô (lô 23-44) với diện tích từ 89,4 m2 đến 121,1 m2.

Khu E16 bao gồm các lô 33-64 và có 32 lô với diện tích từ 100,2 m2 đến 155,7 m2.

+ Khu F14 bao gồm các lô 42-82, có 41 lô với diện tích từ 100,2 m2 đến 173,8 m2.

+ Khu G18 bao gồm 20 lô (lô 21–40) có diện tích từ 100,2 m2 đến 121,1 m2.

Khu G19 bao gồm các lô 24-46 và có 23 lô có diện tích từ 100,2 m2 đến 169,4 m2.

Khu H2 có 28 lô (lô 18-45) với diện tích từ 102 m2 đến 136 m2.

Khu H3 có 14 lô (lô 9–22) với diện tích từ 102 m2 đến 119 m2.

Khu H4 bao gồm 13 lô (lô 8–20), mỗi lô có diện tích 102 m2;

Khu H5 bao gồm (lô 13-31) 19 lô với diện tích từ 102 m2 đến 152,4 m2.

  1. b) Có 862 lô trong nhà liên kế thương mại loại 2 (3 tầng), có diện tích 90.496 m2.

Khu B6 bao gồm 20 lô (lô 21–40) có diện tích từ 102 m2 đến 106,5 m2.

Khu B7 bao gồm (lô 1-19) 19 lô với diện tích từ 102 m2 đến 157,5 m2.

+ Khu C4 bao gồm các lô từ 13 đến 24 và có mười hai lô có diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu C5 (lô 16–30): có 15 lô với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

Khu C6 có 44 lô (lô 1-44) với diện tích từ 102 m2 đến 140,5 m2.

Khu C7 bao gồm 38 lô (lô 1-38). Mỗi lô có diện tích từ 102 m2 đến 106,5 m2.

Khu C8 có 44 lô (lô 1-44) với diện tích từ 102 m2 đến 140,5 m2.

Khu C9 bao gồm 38 lô (lô 1-38). Mỗi lô có diện tích từ 102 m2 đến 106,5 m2.

Khu C10 có 15 lô (lô 1-15) có diện tích từ 102 m2 đến 140,5 m2.

+ Khu C11 có 19 lô (lô 1-19) với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

Khu D7 bao gồm 12 lô (lô 13–24) có diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

Khu D8 bao gồm 12 lô (lô 13–24) có diện tích từ 102 m2 đến 167,9 m2.

Khu E7 bao gồm các lô 13–24 với mười hai lô có diện tích từ 102 m2 đến 127,9 m2.

Khu E8 bao gồm các lô 14-26 và có ba mươi ba lô có diện tích từ 102 m2 đến 155,7 m2.

Khu E9 có 54 lô (lô 1-54) với diện tích từ 102 m2 đến 146,8 m2.

+ Khu E10 có 52 lô (lô 1-52) có diện tích từ 102 m2 đến 173,5 m2.

Khu E11 bao gồm (lô 1-13): có ba mươi ba lô với diện tích từ 102 m2 đến 154,6 m2.

+ Khu F5 bao gồm 26 lô (lô 1-26) có diện tích từ 102 m2 đến 198,7 m2.

Khu F6 có 81 lô (lô 1-81) với diện tích từ 102 m2 đến 160,2 m2.

Khu F7 có 81 lô (lô 1-81) với diện tích từ 102 m2 đến 160,2 m2.

+ Khu F10 bao gồm 26 lô (lô 1-26) có diện tích từ 102 m2 đến 161,6 m2.

Khu G6 (lô 29-56) có 28 lô với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu G8 (lô 1-40): có 40 lô với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu G9 (lô 1-40): có 40 lô với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu G10 (lô 1-40): có 40 lô với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu G11 (lô 1-40): có 40 lô với diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

+ Khu G13 có 28 lô (lô 1-28). Mỗi lô có diện tích từ 102 m2 đến 123,5 m2.

3: Đất để xây dựng nhà biệt thự được chia thành 400 lô, có diện tích 59.902,7 m2 và bao gồm:

  1. a) 374 lô nhà ở trong biệt thự loại 1 có diện tích 54.693,7 m2.

Khu B3 bao gồm 10 lô (lô 1-10), có diện tích từ 152 m2 đến 211,7 m2.

Khu B5 bao gồm 10 lô (lô 16-25), có diện tích từ 140 m2 đến 199,9 m2.

Khu B8 có 5 lô (lô 1-5), mỗi lô có diện tích từ 168 m2 đến 222,2 m2.

Khu B10 bao gồm 9 lô (lô 13–21) có diện tích từ 136 m2 đến 190,2 m2.

Khu C2 bao gồm 19 lô (lô 2–20), mỗi lô có diện tích từ 136 m2 đến 202,5 m2.

Khu C3 có 19 lô từ lô 2–20 với diện tích từ 136 m2 đến 202,5 m2.

+ Khu C12 có 17 lô từ lô 1 đến lô 17 với diện tích từ 136 m2 đến 191,5 m2.

+ Khu C18 bao gồm 10 lô (lô 1-10), có diện tích từ 136 m2 đến 198,5 m2.

Khu D2 có 15 lô (lô 1-15), mỗi lô có diện tích từ 136 m2 đến 196 m2.

Khu D6 bao gồm 11 lô (lô 1-11), mỗi lô có diện tích từ 150,1 m2 đến 193,6 m2.

Khu E2 bao gồm 12 lô (lô 17-25), có diện tích từ 136 m2 đến 191,6 m2.

Khu E6 bao gồm các lô 22-36 với 15 lô có diện tích từ 135,1 m2 đến 188 m2.

Khu E12 bao gồm các lô 1-17, trong đó có 17 lô với diện tích từ 136 m2 đến 171,9 m2.

Khu E15 có 17 lô (lô 26-42) với diện tích từ 137 m2 đến 243,7 m2.

Khu F2 bao gồm 19 lô (lô 2–20), mỗi lô có diện tích từ 136 m2 đến 195,2 m2.

Khu F4 bao gồm 19 lô (lô 2–20), mỗi lô có diện tích từ 136 m2 đến 179,5 m2.

Khu F8 có 17 lô (lô 1-17), mỗi lô có diện tích từ 136 m2 đến 177,7 m2.

Khu F9 có 17 lô (lô 26-42) với diện tích từ 136 m2 đến 191,5 m2.

Khu G2 bao gồm 19 lô (lô 2–20), mỗi lô có diện tích từ 136 m2 đến 179,5 m2.

Khu G7 có 19 lô (lô 2–20) với diện tích từ 136 m2 đến 179,5 m2.

+ Khu G12 bao gồm các lô 1-17, với 17 lô có diện tích từ 136 m2 đến 191,5 m2.

+ Khu G17 bao gồm các lô 1–17, với 17 lô có diện tích từ 136 m2 đến 191,5 m2.

Khu H2 bao gồm 17 lô (lô 1-17), có diện tích từ 150 m2 đến 157,4 m2.

Khu H3 có 8 lô (lô 1-8), mỗi lô có diện tích từ 150 m2 đến 180 m2.

Khu H4 bao gồm 7 lô (lô 1-7), có diện tích từ 150 m2 đến 180 m2.

Khu H5 bao gồm 12 lô (lô 1-12) có diện tích từ 137,5 m2 đến 150 m2.

  1. b) Biệt thự loại 2 có 26 lô và diện tích 5.209 m2.

Khu C2 bao gồm các lô 1, lô 52 và hai lô có diện tích từ 189,9 m2 đến 202,5 m2.

Khu C3 bao gồm các lô 1, lô 52 và có hai lô có diện tích từ 189,9 m2 đến 202,5 m2.

+ Khu C12: (lô 18–19) có hai lô với diện tích từ 179,5 m2 đến 191,5 m2.

Khu E12 có hai lô (lô 18-19) có diện tích từ 187,8 m2 đến 214,6 m2.

+ Khu E15: (lô 24-25): có hai lô với diện tích từ 167,5 m2 đến 182 m2.

Khu F2 bao gồm các lô 1, lô 46 và hai lô có diện tích từ 223,8 m2 đến 228,7 m2.

Khu F4 bao gồm các lô 1, lô 46 và hai lô có diện tích từ 227,5 m2 đến 242,5 m2.

Khu F8 có hai lô (lô 18-19) có diện tích từ 184,8 m2 đến 207 m2.

+ Khu F9: (lô 24-25): có hai lô với diện tích từ 179,5 m2 đến 191,5 m2.

Khu G2 bao gồm các lô 1, lô 52 và hai lô có diện tích từ 211,5 m2 đến 225,5 m2.

Khu G7 bao gồm các lô 1, lô 52 và hai lô có diện tích từ 211,5 m2 đến 225,5 m2.

Khu G12 có hai lô (lô 18-19) có diện tích từ 179,5 m2 đến 191,5 m2.

Khu G17 có hai lô (lô 18-19) có diện tích từ 179,5 m2 đến 191,5 m2.

:4. 88 lô đất dành cho nhà tái định cư có diện tích 16.705,10 m2, bao gồm

Khu A1 bao gồm 39 lô từ lô 1 đến lô 39 và mỗi lô có diện tích 180 m2.

Khu A2 có 16 lô (lô 1-16) với diện tích từ 180 m2 đến 282,1 m2.

Khu A3 có 20 lô (lô 1-20) có diện tích từ 180 m2 đến 340 m2.

Khu A4 bao gồm các lô từ 1 đến 13 và có mười ba lô có diện tích từ 151,2 m2 đến 289,9 m2.

:5. Diện tích đất 19.456 m2 dành cho nhà chung cư dành cho công nhân và người có thu nhập thấp.

  1. Quy hoạch cho mạng lưới kỹ thuật:

:1. Chuẩn bị đất cho kỹ thuật xây dựng:

  1. a) Đất nền:

– Cao độ san lấp phải tối thiểu là +2,3m.

– Vỉa hè phải cao ít nhất 2,45 mét.

– Nền xây dựng phải cao ít nhất 2,75 mét.

Các giải pháp phải được thực hiện để ngăn ngập úng cục bộ tại khu vực tiếp giáp đường Lương Hòa – Bình Chánh và các khu vực xung quanh. Quy hoạch của phần tiếp giáp đường Lương Hòa – Bình Chánh phải thấp hơn 0,1m.

  1. b) Loại bỏ nước mưa:

– Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế để loại bỏ nước thải sinh hoạt khỏi hệ thống cống bên ngoài bằng cách chia lưu vực thoát nước mưa thành nhiều lưu vực nhỏ. Điều này tận dụng các hướng thoát nước của địa hình san nền, cho phép nước mưa thoát nhanh nhất ra mạng cống bên ngoài.

 

– Hướng thoát nước: Bảy tuyến kênh ngang thoát ra kênh Xáng Lớn.

– Khu vực đã thiết kế một hệ thống thoát nước tự chảy. Loại cống tròn BTCT D400 đến D1000 được sử dụng cho cống thoát nước.

– Các tuyến thoát nước được xây dựng bằng cống tròn BTCT được lắp đặt dọc theo đường. Độ sâu chôn cống bảo vệ cống phải tối thiểu là 0,7m phù hợp với tải trọng tác động.

– Để giải quyết vấn đề thoát nước, các tuyến đường băng qua kênh sử dụng cống hộp. Cơ quan quản lý chuyên ngành phải thống nhất khi thiết kế và xây dựng.

2: Tương tác:

Đường Lương Hòa đi Bình Chánh có chiều dài 60 mét.

Đường D2H (mặt cắt 2 – 2) có mặt đường hai bên 8m x 2; dãy phân cách giữa rộng 2m; vỉa hè hai bên 6m x 2; lộ giới 30m.

Đường TM1 và TM2 (mặt cắt từ 3 đến 3) có mặt đường rộng 10m, vỉa hè hai bên rộng 4m x 2m và lộ giới 18m.

Đường DTM (mặt cắt 4–4): Mặt đường rộng hai mươi mét, hai vỉa hè rộng 5 mét x 2 mét và lộ giới ba mươi mét.

Đường D5B, N2 (mặt cắt 5–5): Mặt đường rộng 8m, có hai vỉa hè rộng 3m x 2 và có lộ giới 14m.

Đường D1A, D2B, D4B, D6B, D7B, D8B, D2C, D3C, D5C, D6C, D7C, D8C, D2D, D3D, D4D, D2E, D3E, D4E, D6E, D7E, D8E, D9E, D2F, D3F, D4F, D6F, D7F, D2G, D3G, D5G, D6C,

Đường N5C, N3E, N5F và N5G có mặt cắt từ 7 đến 7. Mặt đường rộng 8m, có vỉa hè rộng 5m x 2 và lộ giới 18m.

Đường D2A, D1B, D3B, D1C, D4C, D1D, D5D, D1E, D5E, D1F, D5F, D1G, G4G, D1H có mặt cắt 8–8, với mặt đường rộng 6m, vỉa hè một bên rộng 3m và lộ giới 9m.

3: Cấp nguồn điện:

  1. a) Nguồn điện: Trạm 110/22kV An Thạnh cung cấp điện cho khu quy hoạch thông qua đường dây trên không nằm dọc theo đường tỉnh 830. Dọc theo vỉa hè các trục đường quy hoạch, các tuyến trung thế và hạ thế được đi ngầm.
  2. b) Nhu cầu về nguồn điện

– Có 27.152 KVA cần thiết để cung cấp điện cho cả hoạt động và chiếu sáng.

  1. c) Mạng

– Xây dựng một tuyến cáp ngầm 22kV mới đấu nối trạm biến áp phân phối trên vào lưới điện của khu vực.

– Xây dựng 8 trạm biến áp phân phối 22/0,4kV cấp điện 0,4kV và chiếu sáng mới cho khu quy hoạch.

– Xây dựng lưới điện ngầm hạ thế đấu mới được kết nối với bảng điện hạ thế. Các tủ phân phối thứ cấp gần nhất lấy điện cho phụ tải, được phân phối theo thực tế sử dụng.

– Hệ thống ngầm đảm bảo mỹ quan và an toàn được xây dựng mới bao gồm chiếu sáng đường, chiếu sáng công viên và vườn hoa. Đèn đường là một loại đèn LED công nghệ mới có công suất 80–400W ánh sáng vàng. Trụ sắt tráng kẽm cao trung bình là 7–9m và khoảng cách trụ thường là 25–35m, tùy thuộc vào bề rộng mặt đường.

:4. Cung cấp nước:

  1. a) Nguồn nước: được cung cấp bởi hệ thống cấp nước chung trong khu vực dự án.
  2. b) Yêu cầu về nước

– 4.183,1 m3 nước được sử dụng hàng ngày và hàng đêm.

– Lượng nước chữa cháy phải được sắp xếp theo quy định.

  1. c) Mạng

Ống cấp nước HDPE có kích thước từ 75 đến 100, 150 đến 250 được đặt dưới vỉa hè trên các trục đường. Ống bảo vệ phải có độ sâu ít nhất 0,5m để chịu được tải trọng tác động.

 

Các trụ chữa cháy được đặt trên các tuyến ống cấp nước có D100mm và có khoảng cách từ 120m đến 150m giữa chúng. Mạng lưới cấp nước chữa cháy phải có áp lực tối thiểu 10m theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2021/BXD.

:5. Hạn chế nước thải và bảo vệ môi trường:

– Hệ thống thoát nước mưa phải được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.

– Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế một cách độc đáo, tách riêng hệ thống thoát nước mưa ra khỏi hệ thống.

– Trạm xử lý cục bộ của khu quy hoạch, có công suất 2.650 m3/ngày/đêm, sẽ xử lý nước thải từ các hộ gia đình qua hầm tự hoại sau đó theo các tuyến cống chính.

– Xử lý nước thải: Trạm xử lý tập trung của dự án thu gom nước thải.

– Có hai quá trình xử lý nước thải:

+ Cấp thứ I: Mỗi hộ gia đình phải trải qua quá trình lắng lọc tại hầm tự hoại trước khi xả vào mạng lưới thoát nước bẩn.

+ Cấp thứ II: Nước thải của khu dân cư phải được xử lý theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT. Cột A xả ra từ kênh Mười Kẽm và thoát ra kênh Xáng Lớn.

– Đối với hệ thống thoát nước thải, các loại ống HDPE như D300, D400 và D600 được sử dụng.

* Quản lý rác:

– Tiêu thụ rác thải mỗi ngày một kg.

– Khu quy hoạch dự đoán 17.000 kg rác mỗi ngày và đêm.

– Định kỳ, rác thải sinh hoạt trong khu vực quy hoạch được thu gom và vận chuyển đến bãi rác tập trung của tỉnh.

:6. Địa chỉ liên lạc:

Theo nguồn tài nguyên của huyện Bến Lức.

– Có khoảng 6.334 thuê bao cần thiết.

– Mạng:

+ Hệ thống thông tin liên lạc bằng cáp ngầm được thiết kế để phục vụ toàn bộ khu quy hoạch.

Quy hoạch mạng lưới đường dây thông tin liên lạc, bao gồm cáp truyền hình, đảm bảo mỹ quan đô thị và phục vụ cho toàn khu quy hoạch.

+ Bố trí sáu trạm BTS phục vụ khu dân cư.

:7. Cây cối:

Trồng cây xanh lấy bóng mát trên các trục đường trong khu quy hoạch với khoảng cách từ 8m đến 10m mỗi cây. Trồng cây không che khuất tầm nhìn tại các giao lộ, chẳng hạn như sao, dầu và lộc vừng.

– Không trồng các loại cây có khả năng gây hại cho sức khỏe của con người, chẳng hạn như các loại cây dễ rụng lá, gãy đổ hoặc gãy cành.

Công viên được trang trí bằng thảm cỏ xanh, dãy phân cách và cây xanh lấy bóng mát; bãi cỏ và cây bụi trang trí.

– Diện tích của các khu vườn hoa, công viên, cây bóng mát, cây trang trí và bãi cỏ không thể dưới 20% diện tích khu đất..